Tính từ + 아 죽다/ 어 죽다
Cấu trúc sử dụng khi nói phóng đại thể hiện mức độ của trạng thái mà từ ngữ phía trước thể hiện rất nghiêm trọng. Có thể dịch là “…chết đi được, …. đến chết mất”.
배고파 죽겠어요.
Đói chết đi được.
무서워 죽는 줄 알았어요.
Tưởng là sợ đến chết mất.
기뻐 죽겠어요.
Vui chết đi được.
그 영화가 너무 슬퍼서 눈물이 나와 죽는 줄 알았어요.
Bộ phim đó buồn quá đến mức tưởng như khóc đến chết mất.
발표하기 전에 너무 긴장돼서 심장이 터질 것처럼 떨려 죽겠더라고요.
Trước khi thuyết trình, hồi hộp đến mức tim như muốn nổ tung, run chết đi được.
날씨가 너무 더워서 땀이 줄줄 나고 지쳐 죽겠어요.
Trời nóng quá, mồ hôi đổ như tắm, mệt chết đi được.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean