Động từ + 지 그래요?
1. Ngữ pháp này sử dụng cấu trúc này để gợi ý ai đó làm gì đó. So với ‘도록 하다’ thì mức độ yếu và mềm mại hơn. Có thể dịch sang tiếng Việt là “sao …, hay là…, …nhé”
날씨가 좋은데 산책하지 그래요?
Trời đẹp mà, sao bạn không đi dạo?
그 사람하고 계속 싸우기만 할 거면 잠깐 떨어져 있지 그래요?
Nếu cứ cãi nhau hoài như thế thì hay là xa nhau một thời gian đi?
그 문제 때문에 계속 스트레스 받는 것 같은데, 그냥 솔직하게 말하지 그래요?
Nhìn bạn có vẻ bị stress vì chuyện đó, sao không nói thẳng ra luôn?
요즘 피곤해 보여요. 주말에는 푹 쉬지 그래요?
Gần đây trông bạn mệt mỏi quá. Cuối tuần nghỉ ngơi hẳn đi nhé?
2. Sử dụng rất nhiều dưới dạng thức ‘(으)면 지 그래요?’
피곤하면 좀 쉬지 그래요?
Nếu mệt thì sao bạn không nghỉ một chút đi?
기분 전환이 필요하면 가까운 데라도 다녀오지 그래요?
Nếu cần thay đổi không khí thì sao bạn không đi đâu gần gần chơi?
3. Biểu hiện này nếu đi cùng mệnh đề nêu ra lý do sử dụng ‘-(으)니까’ không sử dụng ‘아/어서’.
아침마다 늦게 일어나니까 알람을 하나 더 맞추지 그래요?
Sáng nào cũng dậy trễ thì sao bạn không cài thêm 1 cái báo thức?
4. Hình thức quá khứ ‘지 그랬어요?’ diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm theo cách thích hợp hơn.
아파서 못 갔다고요? 병원에 가지 그랬어요!
Bạn bị ốm à? Lẽ ra nên đi bệnh viện chứ!
그렇게 비쌀 줄 몰랐어요? 좀 알아보고 사지 그랬어요.
Bạn không biết là đắt à? Giá mà bạn tìm hiểu trước khi mua!
회의 시간 늦었다고요? 더 일찍 나오지 그랬어요.
Bạn trễ họp à? Đáng lẽ nên ra khỏi nhà sớm hơn chứ.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean