Động từ + 듯이
Tính từ + 듯이
1. Vĩ tố liên kết thể hiện vế sau gần như tương tự với vế trước. Có thể dịch “như, như thể”. Có thể giản lược ‘이’ và dùng dưới dạng ‘듯’.
그 사람은 아무 일도 없었던 듯이 웃고 있었어요.
Người đó cười như thể không có chuyện gì xảy ra vậy.
바람이 불 듯이 나뭇잎이 흔들렸어요.
Lá cây rung như thể có gió thổi vậy.
아무도 모르는 듯이 조용히 말했어요.
Tôi nói nhỏ như thể không ai biết.
2. Có thể dùng với vĩ tố quá khứ ‘았/었’.
그는 예전에도 그랬듯이 이번에도 거절했어요.
Anh ấy từ chối lần này giống như đã làm trước đây.
비가 어제 왔듯이 오늘도 올 것 같아요.
Trời hôm nay có vẻ sẽ mưa giống như hôm qua đã mưa.
3. So sánh ‘는 듯이’ & ‘듯이’.

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean