Tính từ + (으)ㄴ 만큼
Động từ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 만큼

1. Cấu trúc này thể hiện mức độ hay số lượng ở vế sau tương tự hoặc tỷ lệ thuận với vế trước, tức vế trước trở thành tiêu chuẩn và vế sau tương tự tiêu chuẩn đó. Có thể dịch sang tiếng Việt là “như, bằng với, tương xứng”.
열심히 준비한 만큼 좋은 결과가 있었어요.
Vì đã chuẩn bị chăm chỉ nên có kết quả tốt tương xứng.
공부한 만큼 성적이 올랐어요.
Điểm số đã tăng tương ứng với công sức học tập.
힘든 만큼 보람도 클 거예요.
Khó khăn bao nhiêu thì thành quả cũng lớn bấy nhiêu.
사람만큼 복잡한 존재도 없어요.
Không có gì phức tạp như con người.
2. Cấu trúc này cũng thể hiện vế trước là căn cứ hay lý do của vế sau. Có thể dịch là “nên”.
열심히 연습한 만큼 실수하지 않을 거예요.
Vì đã luyện tập chăm chỉ nên sẽ không mắc lỗi đâu.
노력한 만큼 좋은 결과가 나왔어요.
Vì đã cố gắng nên kết quả tốt đã ra.
시간이 부족한 만큼 서둘러야 해요.
Vì thời gian không đủ nên phải nhanh lên.
3. Với trường hợp của động từ khi nói về tình huống quá khứ thì dùng dạng ‘(으)ㄴ 만큼’ Còn trường hợp của tính từ khi nói về tình huống quá khứ thì dùng dạng ‘았/었던 만큼’.
열심히 노력한 만큼 좋은 결과가 나왔어요.
Vì đã cố gắng hết mình nên đã có kết quả tốt.
기뻤던 만큼 더 많이 웃었어요.
Vì đã từng rất vui nên tôi đã cười nhiều hơn.
4. So sánh -(으)ㄴ/는 만큼 & (으)니까

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean