Động từ + 고서야
1. Ngữ pháp này biểu hiện việc sau khi kết thúc trạng thái hay hành động ở vế trước, thì mới thực hiện được hành động ở vế sau (nhấn mạnh phải hoàn thành hành động vế trước thì mới dẫn được đến tình huống của vế sau). Có thể dịch sang tiếng việt là “xong … mới…”.
직접 경험해 보고서야 그 일의 어려움을 알게 되더라고요.
Phải tự trải qua rồi mới biết công việc đó khó đến mức nào.
아이와 진지하게 이야기해 보고서야 왜 그렇게 행동했는지 알 수 있었어요.
Phải trò chuyện nghiêm túc với đứa bé rồi mới hiểu được vì sao nó lại hành động như vậy.
사과를 받고서야 마음이 조금 풀렸어요.
Nhận được lời xin lỗi xong thì lòng tôi mới nguôi ngoai phần nào.
서류를 모두 제출하고서야 심사가 시작됩니다.
Phải nộp đầy đủ hồ sơ rồi mới được bắt đầu xét duyệt.
2. Không thể sử dụng quá khứ ‘-았/었’ trước ‘-고서야’
직접 경험해 보고서야 그 일의 어려움을 알게 되더라고요. (O)
직접 경험해 봤고서야 그 일의 어려움을 알게 되더라고요. (x)
Phải tự trải qua rồi mới biết công việc đó khó đến mức nào.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean