Động từ + 아 달라다/ 어 달라다
1. Ngữ pháp này dùng khi người nói truyền tải nội dung nhờ vả hay mệnh lệnh đã nghe đến người khác. Là dạng rút gọn của ‘어/아/여 달라고 하다’. Có thể dịch sang tiếng Việt là “bảo là…, sai là…”.
Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ + ‘아 달라다’
Thân động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác + ‘어 달라다’
Thân động từ kết thúc bằng ‘하’ + ‘여(해) 달라다’
엄마가 물 좀 가져 달라고 했어.
Mẹ bảo mang nước giúp mẹ.
선생님이 숙제 제출해 달라고 했어.
Cô giáo bảo nộp bài tập.
민지가 나한테 도와 달라고 했어.
Minji nhờ tớ giúp cô ấy.
A: 엄마가 뭐라고 하셨어?
Mẹ nói gì vậy?
B: 시장에 가서 사과 좀 사 달라고 하셨어.
Bảo đi chợ mua táo giúp mẹ.
2. Khi hành động của người nghe tác động đến người khác không phải người nói thì dùng ‘아/어/여 주라고 하다’.
민지가 지수한테 도와 주라고 했어.
Minji bảo tớ giúp Jisoo.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean