Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Sơ Cấp (으)니까 (2): “Trải nghiệm… thì thấy, làm …thì thấy”

[Ngữ pháp] (으)니까 (2): “Trải nghiệm… thì thấy, làm …thì thấy”

Động từ + (으)니까 

1. Diễn tả việc sau khi người nói trải nghiệm một hành động, thì nhận ra một sự thật, một kết quả nào đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “làm… thì thấy, trải nghiệm… thì thấy” 

해 보니까 생각보다 어려웠어요.
Làm thử rồi thì thấy khó hơn mình nghĩ.

가 보니까 사람이 정말 많았어요.
Khi đến nơi rồi thì thấy đông người thật.

들어 보니까 그 말이 맞는 것 같아요.
Nghe rồi thì thấy lời nói đó có vẻ đúng.

학교에 가니까 학생 한명도 없었어요.
Đến trường mới thấy chẳng có một học sinh nào.

2. Không dùng với thì quá khứ ‘/’ với ý nghĩa này. 

먹어 보니까 정말 맛있어요.(O)
먹어봤으니까 정말맛있어요 (X)
Ăn thử rồi thì thấy thật sự ngon.

[Ngữ pháp] (으)니까 (1)

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai