Động từ /tính từ + 아/어
1. Là dạng câu thân mật, suồng sã không trang trọng thường dùng với bạn bè thân thiết hoặc với người ít tuổi hơn mình hoặc người rất thân mật thân quen diễn tả về tình huống hiện tại
지금 뭐해?
Bạn đang làm gì thế?
지금 공부하고 있어.
Tôi đang học.
나는 딸기를 좋아해.
Tôi thích dâu tây.
아침에 빵과 우유를 먹어.
Buổi sáng tôi ăn bánh và uống sữa.
2. Có thể dùng với thì quá khứ với dạng ‘았/었어’ hoặc thì tương lai, phỏng đoán với dạng ‘겠어’hoặc ‘(으)ㄹ거야’
어제 뭐 했어?
Hôm qua bạn đã làm gì?
어제 나 친구와 잠깐 만나고 밥을 먹었어.
Hôm qua tôi đã gặp bạn và ăn cơm.
여름 방학 때 고향에 내려갈 거야.
Vào kì nghỉ mùa hè, tôi sẽ về quê.
3. Có thể thay ‘네’bằng ‘응’ và ‘아니요’ bằng ‘아니’ khi nói lối nói suồng sã này
어제 일찍 들어왔어?
Hôm qua mày đã về sớm chứ?
응, 나 어제 10시에 들어왔어.
Ừm,hôm qua 10 giờ tao về rồi
4. Có thể gọi người khác với ‘아/야’ tương ứng với danh từ có patchim và không có patchim.
유나야, 지금 어디 가?
Yuna đang đi đâu thế?
준영아, 내일 시간이 있어?
JunYeong mai có thời gian không?’
5. Với danh từ sẽ kết hợp với ‘이야/야’.
이 사람이 네 동생이야?
Người này là em mày à?
안녕 오랜만이야. 잘 지냈어?
Chào đã lâu không gặp. Bạn ổn chứ?
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean