Động từ + (으)ㄴ 줄 알다 (모르다) 2
Tính từ + (으)ㄴ 줄 알다 (모르다) 2
1. Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ đã dự đoán, dự tính về tình huống/ hoàn cảnh đã xuất hiện trước đó. Có thể dịch là “nghĩ là, tưởng là (không nghĩ là, không biết là)”.
시험이 쉬운 줄 알았는데 너무 어려웠어요.
Tôi tưởng là bài thi dễ, nhưng lại quá khó.
비가 안 온 줄 알았어요. 우산을 안 가져왔거든요.
Tôi nghĩ là trời không mưa, nên đã không mang ô.
회의가 취소된 줄 알고 출근을 안 했는데, 사실은 시간만 바뀐 거였어요.
Tôi tưởng là cuộc họp bị huỷ nên không đi làm, ai ngờ chỉ đổi giờ thôi.
보고서를 이미 제출한 줄 알았는데, 저장만 해놓고 안 올렸더라고요.
Tôi tưởng mình đã nộp báo cáo rồi, hoá ra chỉ mới lưu mà chưa tải lên.
그 사람이 냉정한 줄 알았는데, 알고 보니 표현을 잘 못 하는 성격이었어요.
Tôi tưởng người đó lạnh lùng, nhưng hoá ra là kiểu người không giỏi thể hiện cảm xúc.
2. Ở trường hợp ‘(으)ㄴ 줄 알다’ của tuỳ theo hoàn cảnh mà thể hiện việc người nói đã biết trước kết quả đó.
시험이 쉬운 줄 알았어요. 그런데 너무 어려웠어요.
Tôi tưởng là bài thi dễ, nhưng lại quá khó.
비가 올 줄 알았어요. 아침부터 하늘이 흐렸잖아요.
Tôi biết là sẽ mưa mà. Từ sáng trời đã âm u rồi còn gì.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean