Động từ/ Tính từ + 았었/었었
1. Ngữ pháp này được sử dụng để biểu hiện một việc gì đó đã làm trong quá khứ hoặc tình huống nào đó trong quá khứ tuy nhiên bây giờ không còn làm nữa hoặc tình huống đã khác với quá khứ. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “đã từng…”.
Nếu thân động từ/ tình từ kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ + ‘았/었’
Nếu thân động từ/ tính từ kết thúc bằng các nguyên âm còn lại + ‘었었’
Nếu thân động từ/ tính từ kết thúc bằng ‘-하-’ + ‘였었(했었)’
그 사람을 좋아했었어요.
Tôi đã từng thích người đó.
고등학교 때 농구를 했었어요.
Hồi cấp 3 tôi đã từng chơi bóng rổ.
거기 자주 갔었는데 요즘엔 못 가요.
Tôi đã từng hay đến đó, nhưng dạo này không đi được.
2. So sánh ‘았었/었었’ & ‘-았/었’.
‘았었/었었’ thể hiện một việc hay trạng thái ở quá khứ đã được hoàn thành và đã khác với hiện tại, trong khi đó ‘-았/었’ chỉ đơn thuần thể hiện một việc hay trạng thái trong quá khứ.
한국에 갔어요.
Tôi đã đi Hàn Quốc.
한국에 갔었어요.
Tôi đã từng đi Hàn Quốc.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean