Động từ + 았다가/었다가
1. Cấu trúc này diễn tả sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau xảy ra. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “đã… rồi ….”.
Mệnh đề sau có thể kết hợp với tất cả thì thể gồm quá khứ, hiện tại và tương lai. ‘-았/었다가’ có thể giản lược thành ‘았/었다’. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.
앉았다가 일어났어요.
Ngồi xuống rồi lại đứng lên.
옷을 샀다가 마음에 안 들어서 환불했어요.
Đã mua quần áo rồi nhưng không ưng nên đem trả lại.
기뻐했다가 금방 울었어요.
Vừa mới vui thì lại khóc ngay sau đó.
2. Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.
친구가 울었다가 웃었어요.
Bạn tôi khóc rồi cười.
3. Thông thường, hành động ở mệnh đề trước về mệnh đề sau tương phản nhau.
앉았다가 일어났어요.
Tôi ngồi xuống rồi đứng lên.
돈을 벌었다가 다 써 버렸어요.
Tôi kiếm được tiền rồi tiêu hết sạch.
4. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng để diễn tả trong khi thực hiện hành động nào đó ở trạng thái hành động đó được tiếp tục duy trì thì một việc không được trù tính hoặc không có kinh nghiệm xảy ra. Thông thường sau khi hành động ở mệnh đề trước xảy ra, một việc không được dự trù ngẫu nhiên được xảy ra đến. Chủ yếu sử dụng ở thì quá khứ với các động từ như 가다, 오다, 타다, 들르다. Lúc này có thể thay thế bằng cấu trúc ‘-았/었는데’.
집에 갔다가 친구를 우연히 만났어요.
Về nhà rồi tình cờ gặp bạn.
버스를 탔다가 갑자기 멈춰서 깜짝 놀랐어요.
Đã lên xe bus thì xe đột nhiên dừng lại, nên tôi giật mình.
시장을 보러 갔다가 비를 맞았어요.
Đang đi chợ thì bị mắc mưa.
5. So sánh ‘다가’ & ‘았/었다가’

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean