Động từ + 아 놓다/ 어 놓다
1. Ngữ pháp này thể hiện một hành động nào đó được kết thúc và sau đó trạng thái của nó được duy trì. Có thể dịch là “…sẵn rồi, …sẵn”
문을 열어 놓았어요.
Tôi đã mở cửa sẵn rồi.
예약을 해 놓았어요.
Tôi đã đặt chỗ sẵn rồi.
컴퓨터를 켜 놓고 나갔어요.
Tôi bật sẵn máy tính rồi đi ra ngoài.
2. Có một biểu hiện với ý nghĩa tương tự là ‘아/어 두다’.
문을 열어 놓았어요.
= 문을 열어 두었어요.
Tôi đã mở cửa sẵn rồi.
3. Khi cấu trúc này được theo sau bởi các liên từ nối bắt đầu bằng -아/어 như ‘-았/었어요, -아/어요, – 아/어서’ thì có thể rút gọn dưới dạng -아/어놔.
문을 열어 놓았어요.
= 문을 열어놨어요.
Tôi đã mở cửa sẵn rồi.
4. Đối với trường hợp kết hợp với động từ thì không sử dụng hình thức ‘놓아 놓다’ mà sử dụng bởi động từ (hình thức viết tắt là 놔두다).
물건을 그냥 거기에 놔두세요.
Cứ đặt đồ ở đó đi.
책을 책상 위에 놔뒀어요.
Tôi đã để cuốn sách trên bàn rồi.
5. Sự khác nhau giữa ‘았/었다’ & ‘아/어 놓다’.

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean