Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Trung Cấp 아 가지고/ 어 가지고: “rồi/nên” 

[Ngữ pháp] 아 가지고/ 어 가지고: “rồi/nên” 

Động từ + 아 가지고/ 어 가지고

1. Cấu trúc này diễn tả sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ hai (kết quả của hành động của vế trước vẫn được duy trì). Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “… rồi/nên..”.
Thường sử dụng cấu trúc này trong văn nói và được rút gọn thành dạng 아/어 갖고.

밥을 먹어 가지고 학교에 갔어요.
Tôi ăn cơm rồi đi đến trường.

돈을 찾아 가지고 쇼핑하러 갔어요.
Tôi rút tiền rồi đi mua sắm.

2. Lưu ý, cấu trúc này cũng có thể dùng để diễn tả nguyên nhân của hành động hay trạng thái nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Trường hợp này có thể kết hợp với tính từ. 

피곤해 가지고 집에 일찍 갔어요.
Vì mệt nên tôi đã về nhà sớm.

비가 와 가지고 행사가 취소됐어요.
Vì trời mưa nên sự kiện đã bị hủy

3. Tuy nhiên, cấu trúc -아 가지고/ 어 가지고 diễn tả trình từ thời gian và cấu trúc -아 가지고/ 어 가지고 diễn tả lý do khác nhau như sau: 

4. Khi diễn tả trình tự của hành động thì có thể thay thế bằng ‘아/어서’. 

선물을 포장해 가지고 소포로 보냈어요.
= 선물을 포장해서 소포로 보냈어요.
Gói quà xong rồi gửi bằng bưu phẩm.

5. Cấu trúc này không thể kết hợp với ‘았/었’ và ‘겠’.

밥을 먹었어 가지고 나갔어요. (x) 
→ 밥을 먹고 나갔어요. (o) 
Ăn cơm xong rồi đi ra ngoài.

비가 오겠어 가지고 우산을 가져왔어요 (x) 
→ 비가 올 것 같아서 우산을 가져왔어요. (o) 
Vì nghĩ là sẽ mưa nên tôi mang theo dù.

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai