Động từ + 고자
1. Biểu hiện dùng trong văn viết thể hiện việc làm hành động ở vế sau là vì, là dành cho vế trước. Có thể được dịch sang tiếng Việt là “để, để cho”.
정부는 국민의 건강을 지키고자 금연 캠페인을 시작했습니다.
Chính phủ đã bắt đầu chiến dịch cấm hút thuốc để bảo vệ sức khỏe của người dân.
정부는 환경을 보호하고자 이 법을 제정했습니다.
Chính phủ đã ban hành luật này để bảo vệ môi trường.
2. Chủ ngữ hai mệnh đề của cấu trúc này phải đồng nhất.
나는 취직하고자 동생이 열심히 공부를 했습니다. (X)
나는 취직하고자 열심히 공부를 했습니다. (O)
Tôi đã học tập chăm chỉ để xin việc.
3. Không thể sử dụng hình thức quá khứ ‘았/었’ và tương lai ‘-겠’ ở mệnh trước.
내일까지 그 일을 끝냈고자 열심히 일했다. ( X )
내일까지 그 일을 끝내겠고자 열심히 일했다. (X)
→내일까지 그 일을 끝내고자 열심히 일했다. (O)
Để hoàn thành công việc đó trước ngày mai, chúng tôi đã làm việc chăm chỉ.
4. Khi dùng với hình thức ‘- 고자 하다’ nó thể hiện việc có kế hoạch hoặc có ý đồ sẽ làm một việc gì đó. Có thể dịch sang tiếng Việt là “định, muốn (làm gì đó)”.
저는 한국어를 배우고자 합니다.
Tôi định học tiếng Hàn.
내년부터 해외에서 일하고자 합니다.
Tôi muốn làm việc ở nước ngoài từ năm tới.
5. Khi sử dụng dưới hình thứ ‘-고자 하다’, nó sẽ không kết hợp với các từ phủ định ‘안’ & ‘못’.
우리는 그 회사와 계약을 하고자 안 합니다. (X)
우리는 그 회사 와 계약을 하고자 못 합니다. (X)
→우리는 그 회사와 계약을 안 하고자 합니다. (O)
→ 우리는 그 회사와 계약을 하지 않고자 합니다. (O)
Chúng tôi định sẽ không kí hợp đồng với công ty đó.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean