Động từ/ tính từ + 고 해서
Danh từ + (이)고 해서
1. Ngữ pháp này thể hiện vế trước là lý do tiêu biểu, điển hình trong số nhiều lý do cho mệnh đề sau/ cho hành động của người nói ở phía sau, đồng thời ám chỉ rằng còn các nguyên nhân khác nữa. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “vì, cũng vì…”
요즘 너무 바쁘고 해서 친구들을 잘 못 만나요.
Dạo này cũng vì bận quá nên tôi không thể gặp bạn bè nhiều.
2. Cấu trúc này có thể kết hợp với quá khứ ‘았/었’ và tương lai, phỏng đoán ‘겠, (으)ㄹ 것이다’.
비도 왔고 해서 약속을 취소했어요.
Cũng vì trời đã mưa nên tôi đã hủy cuộc hẹn.
내일은 피곤할 거고 해서 집에 일찍 들어가려고 해요.
Vì mai chắc sẽ mệt nên tôi định về nhà sớm.
3. Cấu trúc này còn có thể sử dụng dưới dạng ‘Danh từ도 + động từ고 해서’ và “Động từ/ tính từ -기도 하고 해서”
감기도 있고 해서 오늘은 집에서 쉬려고요.
Cũng vì đang bị cảm nên hôm nay tôi định nghỉ ở nhà.
날씨도 덥기도 하고 해서 에어컨을 새로 샀어요.
Cũng vì thời tiết nóng nữa nên tôi đã mua máy điều hòa mới.
4. Khi sử dụng dưới hình thức cấu trúc “Danh từ도 +Động từ/ tính từ고 + động từ/ tính từ고 해서” và “Động từ/ tính từ -기도 하고 + Động từ/ tính từ -기도 하고 해서” này chỉ ra hai lý do tiêu biểu trong nhiều lý do gây ra kết quả ở mệnh đề sau.
머리도 아프고 잠깐 쉬고 싶기도 해서 공부하다가 텔레비전을 봤어요.
= 머리가 아프기도 하고 잠깐 쉬기도 해서공부하다가 텔레비전을 봤어요.
Vì vừa bị đau đầu, lại cũng muốn nghỉ ngơi một chút nên tôi đang học thì xem tivi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean