Động từ, tính từ + (으)면
1. Dùng diễn tả điều kiện hoặc giả định. Nó được thêm vào sau động từ hoặc tính từ, và vế trước “(으)면” là điều kiện, vế sau là kết quả hoặc hệ quả của điều kiện đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “nếu… thì..”
Không được dùng thì quá khứ ở mệnh đề sau
Động từ/ tính từ có patchim +으면
Động từ/ tính từ không có patchim , patchim ㄹ +면
Danh từ +(이)면
돈이 많이 있으면 집을 살 거예요.
Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà.
집에 가면 빨리 자고 싶어요.
Nếu về nhà , tôi chỉ nhanh chóng muốn ngủ thôi.
날씨가 좋으면 공원에 가서 산책하려고 해요.
Nếu thời tiết tốt tôi định ra công viên và đi dạo.
학생이면 학생답게 행동해야 돼요.
Nếu là học sinh phải hành động, cư xử đúng mực là học sinh.
술을 마시면 얼굴이 빨개져요.
Nếu uống rượu thì mặt tôi sẽ trở nên đỏ.
2. Khi sử dụng thì quá khứ ‘았/었’ trước (으)면 thì sẽ diễn tả sự tiếc nuối về một việc trong quá khứ.
많이 안 먹었으면 이렇게 살이 빨리 찌지 않을 거예요.
Nếu đã không ăn nhiều thì cân cũng chả tăng nhanh như thế.
키가 컸으면 농구 선수가 될 수 있었을 텐데 아쉬워요.
Nếu tôi cao hơn chút thì chắc sẽ có thể trở thành cầu thủ bóng rổ, tiếc quá.
3. Phân biệt (으)면 và -다면

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean