Động từ/Tính từ + (으)ㄹ테니까
1. Gắn vào sau thân động tính từ, cấu trúc này để đề nghị bản thân sẽ làm việc gì đó và muốn người khác làm việc gì đó. Những việc mình muốn người kia làm là điều mà sẽ tốt cho họ (Thể hiện ý chí của mình nhưng cũng đồng thời gợi ý cho người nghe làm gì).
Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “ vì tôi sẽ làm … bạn hãy làm, vì tôi sẽ làm… tôi muốn bạn làm ….”
제가 도와줄 테니까 걱정하지 마세요.
Tôi sẽ giúp bạn, nên đừng lo lắng.
제가 먼저 연락할 테니까 기다려 주세요.
Tôi sẽ liên lạc trước, nên hãy đợi nhé.
음식을 준비할 테니까 너는 청소해 줘.
Tôi sẽ chuẩn bị đồ ăn, nên cậu dọn dẹp đi.
커피는 제가 살 테니까, 케이크는 네가 사.
Tôi sẽ mua cà phê, nên cậu mua bánh nhé.
제가 문을 열 테니까, 너는 불을 켜 줘.
Tôi sẽ mở cửa, nên cậu hãy bật đèn nhé.
2. Ngoài ra cấu trúc này còn có ý nghĩa thể hiện phỏng đoán suy đoán của người nói kết hợp với một nguyên nhân , lí do
날씨가 추울 테니까 따뜻하게 입고 오세요.
Chắc là trời sẽ lạnh, nên hãy mặc ấm vào nhé.
시험이 어려울 테니까 열심히 공부하세요.
Chắc bài thi sẽ khó, nên hãy học chăm chỉ vào.
지금 가면 늦었을 테니까 그냥 내일 가자.
Giờ mà đi thì chắc muộn rồi, nên thôi để mai đi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean