Danh từ + 은/는
1. Đi phía sau danh từ , để biểu thị rằng đó là chủ thể (chủ ngữ lớn trong câu đang nói chuyện hoặc được nhắc trong câu chuyện.
우리 선생님은 한국 사람이에요.
Cô giáo tôi là người Hàn Quốc.
저는 회사원이에요.
Tôi là nhân viên công ty.
핸드폰은 오래 쓴 거예요.
Là điện thoại đã dùng rất lâu rồi.
2. Thể hiện sự tương phản, đối nghịch, đối chiếu, so sánh qua lại trong câu
저는 매운 음식을 안 좋아해요. 우리 동생은 매운 음식을 정말 좋아해요.
Tôi không thích đồ cay. Em tôi thì rất thích đồ cay.
저는 베트남에 있고 친구는 한국에 있어요.
Tôi ở Việt Nam còn bạn tôi ở Hàn Quốc.
3. 은/는 có thể dùng sau 에,에서 nhằm nhấn mạnh.
밖에는 춥고 안에는 따뜻해요.
Bên ngoài thì lạnh bên trong thì ấm.
화장실에서는 담배를 피우면 안 돼요.
Không được hút thuốc trong nhà vệ sinh.
4. Dạng tôn kính của 은/는 là 께서는
할아버지께서는 올해 70세이십니다.
Ông tôi năm nay 70 tuổi rồi.
5. Phân biệt 이/가 và 은/는

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean