Thứ Bảy, Tháng 10 18, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Sơ Cấp 하고: “Và, cùng với”

[Ngữ pháp] 하고: “Và, cùng với”

Danh từ + 하고

1. 하고 là tiểu từ liên từ dùng để nối hai (hoặc nhiều) danh từ lại với nhau . Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “và” (cùng thực hiện một hành vi).

Danh từ +하고

저는 강아지하고 고양이를 키우고 있어요.
Tôi đang nuôi chó và mèo.

교실에 학생하고 선생님이 있어요.
Trong phòng học có học sinh và giáo viên.

아버지하고 어머니는 다 한국에 계세요.
Bố và mẹ tôi đều ở Hàn Quốc.

2. Thể hiện người mà làm chung một việc gì đó . Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “cùng với ai” dùng dưới dạng 하고 같이.

저는 어머니하고 같이 시장에 가서 쇼핑을 했어요.
Tôi đã cùng với mẹ đi chợ và mua sắm

저는 지번 주말에 동생하고 같이 대청소할 거예요.
Tôi vào cuối tuần này sẽ tổng vệ sinh cùng với em tôi.

3. Sử dụng cùng với một số hành động mà một mình không làm được như ‘싸우다, 결혼하다, 사귀다…’ dưới dạng 하고싸우다/결혼하다/사귀다 với nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “cùng với”.

저는 친한 친구하고 사귀기로 했어요.
Tôi quyết định sẽ hẹn hò với bạn thân.

저는 다음 달에 여자 친구하고 결혼할 거예요.
Tôi vào tháng sau sẽ kết hôn với bạn gái.

3. Khi sử dụng với các tính từ như 같다, 비슷하다, 다르다 , … để thể hiện tiêu chuẩn, chuẩn mực so sánh

한국 문화는 베트남 문화하고 많이 다릅니다.
Văn hoá Hàn Quốc với văn hoá Việt Nam rất khác nhau.

저하고 동생 얼굴이 많이 닮았어요.
Tôi và em tôi khuôn mặt rất giống nhau.

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai