Danh từ + (이)랑
1. Là tiểu từ kết hợp với danh từ để nối hai danh từ trở lên nghĩa là “và, với”. Giống với ‘와/과’ nhưng (이)랑 dùng chủ yếu trong văn nói, 와/과 dùng trong văn viết.
책이랑 공책을 가방에 넣었어요.
Tôi đã bỏ sách và vở vào cặp.
점심으로 라면이랑 김밥을 먹었어요.
Tôi ăn mì và kimbap cho bữa trưa.
사탕이랑 초콜릿 중에 뭐 좋아해요?
Bạn thích kẹo hay sôcôla?
고양이랑 강아지를 키우고 있어요.
Tôi đang nuôi mèo và chó.
2. Cũng thể hiện người nào đó cùng làm gì. Dùng với dạng (이)랑 같이.
친구이랑 같이 영화를 봤어요.
Tôi đã xem phim cùng với bạn.
유나 씨는 언니랑 같이 공부해요.
Yuna học cùng với chị gái.
3. Với một số hành động mà một mình không làm được như ‘싸우다, 결혼하다, 사귀다…’ dưới dạng (이)랑싸우다/결혼하다/사귀다 với nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “cùng với”
저는 동생이랑 싸웠어요.
Tôi cãi nhau với em của mình.
저는 다음 달에 여자 친구랑 결혼할 거예요.
Tôi vào tháng sau sẽ kết hôn với bạn gái.
4. Sử dụng với các tính từ như 같다, 비슷하다, 다르다 , … để thể hiện tiêu chuẩn, chuẩn mực so sánh.
한국 문화는 베트남 문화랑 많이 다릅니다.
Văn hoá Hàn Quốc với văn hoá Việt Nam rất khác nhau.
동생 얼굴이 저랑 많이 닮았어요.
Tôi và em tôi khuôn mặt rất giống nhau.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean