Danh từ + (이)나
1. Khi đi sau danh từ chỉ số lượng ,nhấn mạnh số lượng lớn thể hiện sự nhiều hơn với suy nghĩ. Nghĩa trong tiếng Việt là “tận,những…“.
오늘 돈을 100만원이나 벌었어요.
Hôm nay tôi đã kiếm những 1triệu won.
배가 고파서 밥 5그릇이나 먹었어요.
Vì đói bụng nên tôi đã ăn tận những 5 bát cơm
저는 하루에 커피를 네 잔이나 마셔요.
Tôi uống đến 4 cốc cà phê một ngày!
영화를 세 편이나 봤어요.
Tôi đã xem đến 3 bộ phim lận.
2. Cũng có thể dùng khi để hỏi về số lượng đạt đến mức nào rồi.
집까지 걸어가려면 몇 분이나 걸려요?
Đi bộ về đến nhà thì mất khoảng bao nhiêu phút?
오늘 몇 명이나 올 거예요?
Hôm nay khoảng mấy người sẽ đến vậy?
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean