Động từ, tính từ + (으)면서
1. Diễn tả hai hành động cùng diễn ra tại một thời điểm hoặc 2 trạng thái cùng tồn tại.Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “Vừa,… vừa….”
Động từ/tính từ có patchim +으면서
Động từ, tính từ không có patchim +면서
Danh từ +(이)면서
**Luôn luôn phải cùng chủ ngữ
밥을 먹으면서 이야기를 해요.
Vừa ăn cơm vừa nói chuyện.
공부하면서 음악을 들어요.
Tôi vừa học vừa nghe nhạc.
그녀는 착하면서 예뻐요.
Cô ấy vừa hiền vừa xinh.
그 사람은 잘 생겼으면서 성격도 좋아요.
Người ấy vừa đẹp trai tính cách lại tốt.
운전하면서 핸드폰을 보면 안 돼요.
Không được vừa lái xe vừa xem điện thoại.
동생이 울면서 말했어요.
Em tôi vừa khóc vừa nói.
2. Diễn tả 2 hành động đối lập xảy ra cùng một thời điểm. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “tuy nhiên, mặc dù thế, thế nhưng”
아무것도 모르면서 왜 아는 척해요?
Đã không biết cái gì nhưng sao lại cứ tỏ ra là mình biết vậy?
돈이 없으면서 돈 있는 것처럼 행동을 하고 명품을 많이 사요.
Không có tiền nhưng cứ hành động như thể mình có tiền và mua nhiều đồ hiệu.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean