Động từ/tính từ + (으)ㄹ 거예요
1. Ngoài để nói về dự định, kế hoạch trong tương lai, cấu trúc này còn sử dụng khi phỏng đoán, suy đoán về trạng thái hay sự vật sự việc. Chủ ngữ khi này sẽ là ngôi thứ 3. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt có nghĩa là “chắc là, chắc sẽ”
내일은 아마 비가 올 거예요.
Ngày mai chắc trời sẽ mưa đấy.
이 시간에 유나 씨는 화장하고 있을 거예요.
Vào giờ này chắc Yuna đang trang điểm.
영호 씨가 오늘 바빠서 아마 오지 못 할 거예요.
Bạn Yong Ho nay bận nên chắc là không thể đến.
오늘 토요일이라 영화관에 사람이 많을 거예요.
Vì hôm nay là thứ 7 nên chắc sẽ có nhiều người ở rạp chiếu phim.
2. Có thể kết hợp với dạng quá khứ ‘았/었’ thành ‘았/었을 거예요’.
친구가 아마 집에 도착했을 거예요.
Bạn tôi chắc đã về nhà rồi.
시험이 많이 어려웠을 거예요.
Chắc là kì thi đã rất khó.
3. Với danh từ có thể dùng dạng ‘일 거예요’
그 여자가 너무 어려 보여요. 아마 학생일 거예요.
Cô gái ấy trông trẻ quá. Chắc là học sinh đó.
4. Phân biệt (으)ㄹ 거예요 và 겠

[Ngữ pháp] (으)ㄹ 거예요 (1)
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean