Động từ, Tính từ + (으)니까
1. Gắn vào sau động,tính từ dùng để nêu lý do, nguyên nhân, người nói nhấn mạnh vào kết quả do nguyên nhân mang lại hoặc muốn nhấn mạnh kết quả sau khi trải nghiệm một việc gì đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “vì.. nên”.
Động từ/Tính từ có patchim +으니까
Động từ/ Tính từ không có patchim +니까
Động từ/ Tính từ kết thúc là ㄹ + 니까
날씨가 추우니까 따뜻하게 입으세요.
Vì trời lạnh, nên hãy mặc ấm nhé.
시간이 없으니까 빨리 가자.
Vì không có thời gian, nên đi nhanh lên nào.
집에 가니까 엄마가 요리하고 있었어요.
Khi tôi về nhà, mẹ đang nấu ăn.
이 음식이 맛있으니까 더 먹어 봐요.
Vì món này ngon, bạn ăn thêm thử đi.
2. Có thể dùng với thì quá khứ ở dạng 았/었으니까
오랜만에 만났으니까 밥을 같이 먹을까요?
Lâu lắm rồi mới gặp nên cùng nhau ăn cơm nhé?
이제 시험이 끝났으니까 여행 가자.
Kì thi kết thúc rồi nên ta đi du lịch thôi
3. Nếu phía trước là danh thì đi với dạng (이)니까
여기는 도서간이니까 크게 말하지 마세요.
Vì đây là thư viện nên đừng nói to.
김 선생님은 엄격한 선생님이시니까 공부 열심히 하세요.
Thầy Kim là thầy giáo nghiêm khắc nên hãy học hành chăm chỉ.
4. Ở phía sau có thể kết hợp với các đuôi câu mệnh lệnh (으)세요 hay đuôi câu rủ rê cầu khiến (으)ㄹ까요? (으)ㄹ래요?, (으)ㅂ시다, 는게어때요? …
늦었으니까 빨리 가세요.(O)
늦어서 빨리 가세요. (X)
Vì muộn rồi nên hãy đi nhanh lên.
5. So sánh 아/어서 và (으)니까.

[Ngữ pháp] (으)니까 (2)
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean