Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025

[Ngữ pháp] 아/어서 (2): “rồi”

Động từ + 아/어서

1. Gắn vào sau thân động từ biểu thị mối quan hệ trước sau về mặt thời gian, dùng khi vế trước và vế sau xảy ra theo trình tự thời gian. Chủ ngữ ở 2 vế phải đồng nhất với nhau.
Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “rồi, sau rồi,…thì”.

집에 가서 밥을 먹었어요.
Tôi về nhà rồi ăn cơm.

세수하고 옷을 갈아입어서 학교에 갔어요.
Tôi rửa mặt và thay quần áo rồi đến trường.

책을 읽어서 내용을 정리했어요.
Tôi đọc sách rồi tóm tắt lại nội dung.

2. Trước 아/어서 KHÔNG DÙNG với thì quá khứ ‘았/었’ hoặc thì tương lai ‘겠’.

도서관에 갔어서 친구를 만났어요.(X)
도서관에 가서 친구를 만났어요. (O)
Tôi đến thư viện rồi học.

내일 친구를 만나겠어서 같이 공부하러 갈 거예요. (X)
내일 친구를 만나서 같이 공부하러 갈 거예요. (O)
Ngày mai tôi gặp bạn rồi cùng nhau đi học.

3. Lưu ý: Vế trước phải liên quan, có mối quan hệ chặt chẽ với vế sau.

커피숍에 가서 커피를 먹었어요.
Tôi đến quán cà phê rồi uống cà phê.

[Ngữ pháp] 아/어서 (1)

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai