Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025

[Ngữ pháp] 못: “Không thể”

못 + Động từ

1. Đứng trước động từ thể hiện việc chủ thể có ý chí nhưng không đủ năng lực, khả năng thực hiện một việc nào đó hoặc do có một lí do ngoại cảnh nên không thể thực hiện. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “không thể”.

시간이 없어서 오늘 못 가요.
Hôm nay tôi không thể đi vì không có thời gian.

다리가 아파서 못 걸어가요.
Vì đau chân nên tôi không thể đi lại.

감기에 걸려서 큰 소리를 못 내요.
Tôi bị cúm nên không thể nói to.

2. Với các động từ có dạng Danh từ + 하다 như 청소하다, 공부하다, 운동하다, 수영하다,… thì sử dụng với dạng Danh từ (을/를) +못하다.

다리가 아파서 오늘 수영을 못해요.
Vì đau chân nên tôi không thể bơi.

너무 바빠서  부모님에게 자주 전화 못 해요.
Vì bận nên tôi không thể gọi điện cho bố mẹ thường xuyên

3. Có cấu trúc tương tự là Động từ +지못하다. 

오늘 학교에 못 갔어요. 
=오늘 학교에 가지 못해요.
Hôm nay tôi không thể đến trường.

매워서 많이 못 먹어요.
=매워서 많이 먹지 못해요.
Vì cay nên không thể ăn nhiều.

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai