Động từ + (으)라고 하다
1. Gắn vào sau động từ nhằm tường thuật lại lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh của người khác. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “ai đó bảo rằng là… hãy…”. Cũng dùng khi truyền đạt lại lời đã nói của bản thân.
Động từ có patchim +으라고 하다
Động từ không có patchim +라고 하다
Động từ kết thúc bằng 하다 -> 하라고 하다
선생님은 공부하라고 했어요.
Cô giáo bảo rằng hãy học tập đi.
친구가 기다리라고 했어요.
Bạn tôi bảo rằng hãy đợi.
엄마가 밥을 먹으라고 했어요.
Mẹ tôi bảo hãy ăn cơm đi.
제가 유나 씨에게 여기 앉으라고 했어요.
Tôi đã nói với Yuna rằng hãy ngồi đây đi.
2. Với dạng câu ngăn cấm , khuyên nhủ 지말다 thì dùng với dạng 지말라고하다.
선생님이 떠들지 말라고 하셨어요.
Cô giáo bảo đừng có làm ồn.
친구가 가지 말라고 했어요.
Bạn tôi bảo rằng đừng đi.
3. Phân biệt 달라고 하다 và 주라고 하다.

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean