Động từ + 아/어야 하다(되다)
1. Kết hợp với động từ, tính từ diễn tả sự bắt buộc, nghĩa vụ, hay một điều kiện cần thiết phải làm . Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “phải”.
Cả “하다” và “되다” đều có thể được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng “되다” trong giao tiếp hay dùng hơn.
Động từ có chứa âm ㅏ,ㅗ + 아야 하다(되다)
Động từ không chứa âm ㅏ,ㅗ + 어야 하다(되다)
Động từ có dạng Danh từ 하다 thì chia thành 해야 하다(되다)
오늘 시험 공부해야 돼요.
Hôm nay tôi phải ôn thi.
내일까지 보고서를 제출해야 해요.
Phải nộp báo cáo trước ngày mai.
비밀번호를 입력해야 돼요.
Phải nhập mật khẩu.
교통 규칙을 잘 지켜야 돼요.
Phải tuân thủ quy tắc giao thông.
2. Hình thức phủ định của – 아/어야되다/하다 là -지않도되다 không cần thiết phải làm gì đó.
내일 휴가라서 회사에 가지 않으면 돼요.
Mai là ngày nghỉ nên không cần đến công ty.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean