Động từ/ Tính từ + 아/어서
1. Dùng để nối hai vế câu, diễn tả rằng vế trước là nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến kết quả ở vế sau. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “Vì… nên…”, “Do… nên…”, “Bởi vì…”
Động từ/ tính từ có chứa âm ㅏ,ㅗ + 아서
Động từ/ tính từ không chứa âm ㅏ,ㅗ + 어서
Động từ có dạng Danh từ 하다 thì chia thành 해서
비가 와서 고향에 못 갔어요.
Vì mưa nên tôi đã không thể về quê
배가 아파서 학교에 가지 못해요.
Vì đau bụng nên đã không thể đến trường
길이 막혀서 늦었어요.
Vì tắc đường nên tôi đến muộn.
2. Trước 아/어서 KHÔNG DÙNG thì quá khứ ‘았/었’ hoặc thì tương lai ‘겠’ và sau 아/어서 không dùng câu ra lệnh (으)세요, rủ rê (으)ㄹ래요, (으)ㄹ까요, (으)ㅂ시다.
Trường hợp này chủ yếu dùng (으)니까
비가 와서 우산을 가지고 가세요. (X)
비가 오니까 우산을 가지고 가세요. (O)
Vì trời mưa nên hãy mang theo ô.
어제 다리가 아파서 병원에 갔어요 (O)
어제 다리가 아팠어서 병원에 갔어요 (X)
Hôm qua vì đau chân nên tôi đã đi bệnh viện
3. Thường sử dụng theo một cách quen thuộc với ‘반갑다,고맙다, 미안하다, 죄송하다, 감사하다’.
만나서 반갑습니다.
Rất vui được gặp bạn.
와 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn vì đã đến.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean