Danh từ + 보다
1. Gắn vào sau danh từ để so sánh hai sự việc nào đó với nhau thể hiện tiêu chuẩn, chuẩn mực so sánh A보다 B Danh từ đứng trước 보다 là đối tượng dùng để so sánh, danh từ đứng sau 보다 là danh từ chính.
Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “So với A thì B hơn, B hơn A”
어제보다 오늘은 더 더워요.
Hôm nay nóng hơn hôm qua.
한국 음식은 베트남 음식보다 더 매워요.
Món ăn Hàn Quốc cay hơn so với món ăn Việt Nam
저는 언니보다 키가 작아요.
So với chị tôi, tôi thấp hơn.
그 사람은 나보다 나이가 많아요.
Người ấy nhiều tuổi hơn tôi.
2. Khi đi với động từ thường sử dụng với các phó từ 더, 덜, 많이, 조금, 빨리.
나보다 동생이 더 많이 먹어요.
So với tôi, em trai tôi ăn nhiều hơn.
딸기보다 사과를 더 좋아해요.
So với dâu tây tôi thích táo hơn.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean