Danh từ + 마다
1. 마다 gắn vào các danh từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại theo chu kì thời gian. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “mỗi”.
저는 날마다 일찍 일어나요.
Tôi dậy sớm mỗi ngày.
주말마다 친구를 만나서 같이 공부해요.
Mỗi cuối tuần tôi gặp bạn rồi cùng nhau học.
두달마다 고향에 내려가요.
Mỗi 2 tháng tôi về quê 1 lần.
5분마다 지하철이 와요.
Tàu điện ngầm mỗi 5 phút lại đến.
2. Thể hiện sự riêng lẻ, tách biệt, sự cá thể của danh từ đi trước nó.
Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “Mỗi, mọi…”
사람마다 성격이 달라요.
Mỗi người có tính cách khác nhau.
학생마다 꿈이 있어요.
Mỗi học sinh đều có ước mơ của riêng mình.
아이마다 좋아하는 음식이 달라요.
Trẻ em nào cũng có món ăn yêu thích khác nhau.
가게마다 가격이 다 달라요.
Mỗi cửa hàng có giá cả khác nhau.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean