Danh từ + 때문에
1. Gắn vào sau danh từ thể hiện nguyên nhân, lí do. Thường mang nghĩa tiêu cực hay hậu quả không mong muốn. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “vì… nên”.
비때문에 늦었어요.
Vì mưa nên tôi đến muộn.
소음때문에 집중이 잘 안돼요.
Vì tiếng ồn nên tôi không thể tập trung.
돈때문에 크게 싸웠어요.
Chúng tôi cãi nhau vì tiền.
감기때문에 학교에 못 왔어요.
Vì cảm cúm nên tôi đã không thể đến trường.
2. Vế sau 때문에 không thể dùng các đuôi câu mệnh lệnh ‘(으)세요’ hay đuôi câu rủ rê, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요? (으)ㄹ래요?’ mà nên dùng (으)니까
비때문에 여기에 오지 마세요. (X)
Vì mưa nên đừng tới đây.
비가 오니까 여기에 오지 마세요. (O)
Vì mưa nên đừng tới đây.
3. Phân biệt Danh từ 때문에 và Danh từ (이)기 때문에: Đều diễn tả nguyên nhân, lí do
(1) Danh từ + (이)기 때문에 để chỉ lí do “vì là…(cái gì đó, ai đó, trạng thái nào đó) nên…”
학생이기 때문에 학교에 가야 돼요.
Vì là học sinh nên phải đến trường.
(2) Danh từ +때문에 để nói nguyên nhân dẫn đến kết quả “vì…(cái gì đó) nên …”
감기때문에 밖에 가지 못했어요.
Vì cảm cúm nên tôi không thể ra ngoài.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean