Động từ + 는데
Tính từ + (으)ㄴ데
1. Gắn vào sau thân động tính từ nối 2 mệnh đề sự tương phản, trái ngược. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “tuy, nhưng, vậy mà, mặc dù,…”
Động từ +는데
Tính từ +(으)ㄴ데
Danh từ +인데
저는 국어를 잘하는데 수학을 진짜 못해요.
Tôi giỏi văn nhưng rất dốt toán.
동생은 학생인데 저는 선생님이에요.
Em tôi là học sinh còn tôi là cô giáo.
오늘 날씨가 추운데 밖에 나가야 해요.
Hôm nay thời tiết lạnh nhưng tôi phải đi ra ngoài.
2. Dùng để giới thiệu, đưa ra bối cảnh trước khi đặt câu hỏi hoặc trước khi đưa ra thông tin chính.
지금 좀 바쁜데 혹시 이따가 다시 전화해 줄 수 있을까요?
Bây giờ tôi hơi bận, không biết là lát nữa tôi gọi lại cho bạn được không?
돈이 없는데 이렇게 비싼 가방 명품을 언제 샀어요?
Bạn không có tiền thế thì bạn mua túi xách hàng hiệu đắt tiền từ khi nào thế?
어제 영화를 봤는데 정말 재미있었어요.
Hôm qua tôi đã xem bộ phim, nó rất thú vị.
지금 점심을 먹으러 갈 건데 같이 갈래요?
Bây giờ tôi đi ăn trưa, bạn có muốn đi cùng không?
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean