Động từ + 아/어 주다
1. Gắn vào động từ diễn tả việc nhờ cậy người khác hoặc thực hiện gì đó cho người khác. Nghĩa tiếng Việt tương đương là “làm gì đó cho ai, giùm cho giúp cho..”.
문을 열어 주세요.
Làm ơn mở cửa giùm tôi.
이 책을 빌려 줄게요.
Tôi sẽ cho bạn mượn quyển sách này
사진을 찍어 드릴까요?
Tôi chụp ảnh giúp bạn nhé?
친구가 가방을 들어 줬어요.
Bạn tôi xách túi giúp tôi.
도와주셔서 감사합니다.
Cám ơn bạn vì đã giúp đỡ.
2. Khi nhờ cậy thêm phần lịch sự hay dùng với ‘..좀…아/어 주시겠어요?’
이 단어 좀 설명을 해 주시겠어요?
Làm ơn giải thích cho tôi từ vựng này?
저는 지금 바빠서 잠깐 좀 기다려 주시겠어요?
Tôi đang bận bạn có thể đợi tôi chút không?
3. Khi muốn giúp đỡ người khác mà người nhận hành động là người có vị trí cao hơn hoặc nhiều tuổi hơn mình có thể dùng với dạng 아/어줄까요? hoặc 아/어드릴까요?
이 무거운 가방을 들어 드릴까요?
Tôi xách cái túi nặng này giúp bạn nhé?
회사까지 서류를 가져다 드릴까요?
Tôi mang tài liệu đến công ty cho bạn nhé?
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean