Danh từ chỉ thời gian + 에
1. Tiểu từ 에 khi đi sau danh từ chỉ thời gian thể hiện thời điểm mà hành động xảy ra. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “lúc, vào lúc…”
저는 매일 7시에 일어나요.
Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ mỗi ngày
밤에 한국어를 공부해요.
Tôi học tiếng Hàn vào ban đêm
2020년에 대학교를 졸업했어요.
Tôi đã tốt nghiệp đại học vào năm 2020
2. Sau 그저께, 어제, 오늘, 내일, 모레, 언제 không thêm tiểu từ 에
오늘 친구를 만날 거예요 (O)
오늘에 친구를 만날 거예요 (X)
Hôm nay tôi sẽ gặp bạn
언제 한국에 가요? (O)
언제에 한국에 가요? (X)
Khi nào bạn đi Hàn Quốc?
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean