Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025

[Ngữ pháp]는 동안: Trong khi

Động từ +는 동안

Danh từ + 동안

1. Gắn vào sau thân động từ để diễn tả thời gian mà hành động hay trạng thái nào đó được duy trì liên tục. Nghĩa tương đương trong tiếng việt là “trong khi, trong lúc…”

내가 밥을 먹는 동안 네가 게임을 하고 있었어?
Trong khi tôi ăn cơm bạn chơi game à?

너를 기다리는 동안 책을 읽고 있었어요.
Trong khi đợi bạn mình đã đọc sách. 

내가 자는 동안 메이크업을 했네요.
Trong lúc tôi ngủ bạn đã makeup rồi. 

저는 10년동안 친구를 안 만났어요.
Tôi đã không gặp bạn trong vòng 10 năm rồi.

기다리는 동안 커피 한잔 할까요?
Trong lúc đợi, uống một tách cà phê nhé?

2. Có thể dùng với 있다/없다.

한국에 있는 동안 아르바이트도 많이 했어요.
Trong khi tôi ở Hàn Quốc , tôi cũng đã đi làm thêm.

네가 없는 동안 나는 너무 외로웠어.
Trong lúc không có anh em đã rất cô đơn.

3. Với danh từ thì sử dụng dạng: Danh từ +동안

방학 동안 집에만 있을 거예요.
Trong lúc nghỉ hè tôi sẽ chỉ ở nhà thôi.

저는 2년 동안 고향에 안 갔어요.
Tôi trong vòng 2 năm đã không về quê rồi.

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai