Động từ / Tính từ + (느)냐고 하다
1. Gắn vào sau động, tính từ khi muốn tường thuật gián tiếp một câu hỏi. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “hỏi rằng, hỏi là…” hoặc cũng có thể nói khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.
Động từ/Tính từ +냐고 하다
Danh từ + (이)냐고 하다
친구가 어디에 가냐고 했어요.
Bạn tôi đã hỏi tôi đang đi đâu.
선생님이 저에게 배가 고프냐고 하셨어요.
Cô giáo đã hỏi tôi có đói không.
언니가 새로 산 옷이 예쁘냐고 했어요.
Chị tôi hỏi cái áo mới mua có đẹp không.
저는 동생에게 오늘 무엇을 먹냐고 했는데 대답이 없었어요.
Tôi đã hỏi em mình hôm nay ăn gì nhưng em tôi không trả lời.
옆 집 사람이 남자 친구가 있냐고 질문했어요.
Người nhà bên hỏi tôi có bạn trai chưa.
아빠가 저에게 오늘 수업이 없냐고 물어봤어요.
Hôm nay bố tôi hỏi tôi rằng không có tiết học à.
2. Có thể thay thế 하다 trong ‘냐고 하다’ bởi các động từ như ‘묻다, 질문하다, 말하다’.
학생이 선생님께 시험이 언제 보냐고 물어봤어요.
Học sinh đã hỏi giáo viên rằng là bao giờ thi.
언니가 저에게 무슨 책을 읽고 있냐고 질문했어요.
Chị tôi đã hỏi tôi rằng tôi đang đọc sách gì.
할머니는 저에게 그 친구 이름이 뭐냐고 물어봤어요.
Bà tôi hỏi tôi rằng tên bạn ấy là gì.
3. Khi nói về tình huống trong quá khứ ‘았/었’ sẽ dùng dưới dạng 았/었냐고하다 hoặc trong tương lai, phỏng đoán ‘겠’ thì sẽ dùng dưới dạng 겠냐고하다, (으)ㄹ거냐고하다.
박 선생님이 학생에게 이 문법을 배웠냐고 물어봤어요.
Thầy Park đã hỏi học sinh rằng đã học ngữ pháp này chưa.
어머니가 저에게 방학 때 뭐 할 거냐고 했어요.
Mẹ tôi đã hỏi tôi rằng vào kì nghỉ tôi sẽ làm gì.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Sơ cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean