Ngày xưa, ở quận Cao Bình có hai vợ chồng bác tiều phu họ Thạch tuổi cao mà không có con, nên chăm làm việc thiện giúp đời. Ông sửa cầu cống, bà nấu nước cho khách qua đường. Tấm lòng của họ cảm động đến trời xanh, Ngọc Hoàng cho Thái tử đầu thai làm con trai nhà họ Thạch.
옛날에 까오빈(高平) 군에 살던 석씨 부부는 나이가 많았지만 자식이 없어서 선행을 하며 살았습니다. 남편은 다리와 도랑을 고치고, 아내는 길손들에게 물을 끓여 주었습니다. 그들의 선한 마음이 하늘에 닿아 옥황상제가 태자에게 석씨 집안에 환생하여 아들이 되도록 허락했습니다.
Sau ba năm mang thai, Thạch bà sinh được một cậu con trai đặt tên là Thạch Sanh, nhưng trước đó Thạch ông đã mất, sau này Thạch bà cũng qua đời. Thạch Sanh sống một mình dưới gốc đa, chỉ có cái búa và mảnh khố che thân.
석부인은 3년 동안 임신한 끝에 아들 석산(Thạch Sanh)을 낳았으나, 그 전에 남편이 세상을 떠났고, 얼마 후 부인도 세상을 떠났습니다. 석산은 큰 나무 아래에서 혼자 살았으며, 몸에는 작은 천 조각과 도끼 하나만 있었습니다.
Khi Thạch Sanh lên mười ba tuổi, được Ngọc Hoàng sai tiên ông xuống dạy võ nghệ và phép thần thông. Một hôm, anh hàng rượu Lý Thông đi qua, thấy Thạch Sanh khỏe mạnh nên kết nghĩa anh em, đưa về nhà.
석산이 열세 살이 되었을 때, 옥황상제가 신선을 보내 무술과 신통력을 가르치게 했습니다. 어느 날, 술장수 이통(리통)이 지나가다가 석산이 건강하고 힘이 센 것을 보고 형제로 삼아 집에 데려갔습니다.

Lúc ấy, trong vùng có Trăn Tinh chuyên bắt người ăn thịt, vua phải lập miếu và mỗi năm nộp một người cho nó. Đến lượt Lý Thông phải nộp mình, hắn lừa Thạch Sanh đi thay. Thạch Sanh vào miếu, nửa đêm Trăn Tinh xuất hiện, chàng dũng cảm chiến đấu và giết được nó, lấy được cung tên vàng. Lý Thông lại lừa Thạch Sanh trốn đi rồi tự nhận công, được vua phong tước.
그 무렵, 마을에는 사람을 잡아먹는 큰 이무기(뱀 괴물)가 있어 해마다 한 사람을 제물로 바쳐야 했습니다. 그해는 이통의 차례였으나, 그는 석산을 속여 대신 가게 했습니다. 석산은 절에서 밤을 지새우다가 이무기와 싸워 용감하게 이무기를 죽이고, 금 활을 얻었습니다. 이통은 다시 석산을 속여 도망가게 한 뒤, 왕에게 자신이 이무기를 죽였다고 거짓말하여 공을 가로채고 벼슬을 받았습니다.
Sau đó, công chúa Quỳnh Nga bị đại bàng khổng lồ bắt cóc. Thạch Sanh bắn bị thương chim và lần theo dấu vết đến hang. Lý Thông đến nhờ Thạch Sanh cứu công chúa, nhưng sau khi công chúa được cứu lên, Lý Thông lấp cửa hang nhốt Thạch Sanh lại, rồi mạo nhận công lao.
그 후, 공주 꾸인응아(Quỳnh Nga)가 거대한 독수리에게 납치되었습니다. 석산은 독수리를 활로 쏘아 다치게 하고 피를 따라 굴까지 따라갔습니다. 이통은 석산에게 공주를 구해 달라고 부탁했지만, 공주를 구한 뒤 이통은 돌로 굴 입구를 막아 석산을 가둬버리고 자기 공으로 삼았습니다.
Trong hang, Thạch Sanh tiêu diệt đại bàng, cứu Thái tử Thủy Tề và được vua Thủy Tề tặng đàn thần, đưa trở về trần thế.
굴 안에서 석산은 독수리를 물리치고, 수해왕(Thủy Tề)의 태자를 구해냈으며, 수해왕으로부터 신기한 거문고를 선물 받아 인간 세상으로 돌아왔습니다.
Hai con quái vật trước đó bị giết sinh hận, hóa phép vu oan cho Thạch Sanh ăn cắp châu báu, khiến chàng bị bắt. Lý Thông xử chàng tội chết. Khi ngồi trong ngục, Thạch Sanh gảy đàn thần, công chúa nghe tiếng đàn liền khỏi bệnh và kể lại sự thật.
이전에 죽었던 두 괴물의 원혼이 석산에게 복수하려고, 왕의 보물을 훔쳐 석산이 도둑으로 몰리게 했습니다. 석산은 억울하게 감옥에 갇히고 이통은 그를 사형시키려 했습니다. 감옥에서 석산이 신기한 거문고를 연주하자, 공주가 그 소리를 듣고 병이 나아 사실을 모두 말했습니다.
Thạch Sanh được minh oan, Lý Thông bị bắt giam. Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh và truyền ngôi cho chàng. Thạch Sanh tha tội cho mẹ con Lý Thông, nhưng trên đường về quê, họ bị sét đánh chết, hóa thành bọ hung.
석산은 누명을 벗고 이통은 감옥에 갇혔습니다. 왕은 공주를 석산과 결혼시키고 왕위를 물려주었습니다. 석산은 이통 모자를 용서해 고향으로 돌려보냈으나, 돌아가는 길에 벼락을 맞아 죽고 풍뎅이로 변했습니다.
Sau đó, các hoàng tử chư hầu từng cầu hôn công chúa mà không được, đem quân sang đánh. Thạch Sanh dùng tiếng đàn thần cảm hóa, mời họ ăn cơm niêu thần – niêu cơm nhỏ mà ăn bao nhiêu cũng không hết.
그 뒤, 공주에게 청혼했다가 거절당한 여러 나라의 왕자들이 군사를 이끌고 쳐들어왔습니다. 석산은 신기한 거문고 소리로 그들을 감동시키고, 작은 밥솥의 밥을 마음껏 대접했지만 밥이 줄지 않았습니다.
Cuối cùng, các nước chư hầu đều nể phục, rút quân về. Thạch Sanh và công chúa sống hạnh phúc, trị vì đất nước trong cảnh thái bình thịnh trị.
마침내 모든 나라 왕자들이 감탄하며 군사를 물리고 돌아갔습니다. 석산과 공주는 행복하게 살며 나라를 잘 다스렸습니다.
Từ Hán Hàn | Hán Việt | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
석씨 | Thạch thị | Họ Thạch |
석산 | Thạch Sanh | Tên nhân vật chính |
이통 | Lý Thông | Tên nhân vật phản diện |
까오빈(高平) | Cao Bình | Tên quận |
옥황상제 | Ngọc Hoàng Thượng Đế | Vua trời |
태자 | Thái tử | Con vua (trời hoặc nước) |
신선 | Thần tiên | Tiên ông, người trên trời xuống dạy |
무술 | Võ thuật | Võ nghệ |
신통력 | Thần thông lực | Phép thần thông |
이무기 | Dị mộc (rắn khổng lồ) | Trăn tinh / quái vật rắn |
제물 | Tế vật | Lễ vật hiến tế (người bị nộp cho quái vật) |
금 활 | Kim cung | Cung vàng |
거짓말 | Hư ngôn | Nói dối |
벼슬 | Tước | Chức tước / quan tước |
공주 | Công chúa | Công chúa |
굴 | Quật | Hang động |
수해왕 | Thủy Hải Vương | Vua Thủy Tề |
태자 | Thái tử | Thái tử Thủy Tề |
신기한 거문고 | Thần kỳ cầm | Đàn thần |
원혼 | Oán hồn | Linh hồn quái vật đã chết |
보물 | Bảo vật | Châu báu |
도둑 | Đạo tặc | Ăn trộm |
억울하다 | Ức uất | Oan ức |
감옥 | Giam ngục | Ngục / tù |
사형 | Tử hình | Xử tử |
누명 | Lưu danh (nghĩa xấu) | Oan sai |
결혼시키다 | Kết hôn | Gả (cho kết hôn) |
왕위 | Vương vị | Ngai vàng / quyền trị nước |
용서하다 | Dung thứ | Tha thứ |
벼락 | Phích lôi | Sét đánh |
풍뎅이 | Phong đỉnh | Bọ hung |
청혼하다 | Thỉnh hôn | Cầu hôn |
군사 | Quân sự | Quân đội |
신기한 솥밥 | Thần kỳ tiểu phạn | Niêu cơm thần |
감탄하다 | Cảm thán | Cảm phục, trầm trồ |
다스리다 | Trị | Cai trị, quản lý |
태평성대 | Thái bình thịnh đại | Thời đại yên bình, hưng thịnh |
_________________
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean