Động từ + 재요
1. Ngữ pháp này được sử dụng khi truyền đạt lại đề xuất, đề nghị của người nào đó dự định muốn làm cùng, rủ rê người nói. Đây là biểu hiện thường dùng khi nói và là dạng rút gọn của ‘자고 하다’. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “bảo là…/ rủ là…”.
철수가 같이 가재요.
Chul-soo bảo là đi cùng đấy.
언니가 점심 먹재요.
Chị tớ rủ đi ăn trưa đó.
민지가 노래방 가재요.
Min-ji rủ đi karaoke.
걔가 도와달재요.
Nó bảo mình giúp một tay.
회식 끝나고 노래방 가쟀어요. 근데 부장님이 피곤하시다고 해서 바로 헤어졌어요.
Sau buổi liên hoan tôi rủ đi karaoke, nhưng trưởng phòng nói mệt nên ai về nhà nấy.
2. Khi truyền đạt lại lời đề nghị của bản thân mình thì chỉ có thể sử dụng dạng thức ‘쟀어요’.
내가 그 친구에게 먼저 밥 먹자고 하쟀어요.
Tôi là người đã rủ bạn ấy đi ăn trước.
제가 회의 끝나고 이야기 좀 하쟀어요.
Tôi đã đề nghị nói chuyện sau cuộc họp.
3. Khi nói chuyện về tình huống quá khứ sử dụng dạng thức ‘쟀어요’.
어제 친구들이 놀러 가쟀어요.
Hôm qua bạn tớ rủ đi chơi.
그때 같이 가쟀지만 저는 안 갔어요.
Khi đó tôi đã được rủ đi cùng nhưng không đi.
4. Trong trường hợp ngăn cấm điều gì sử dụng kết hợp với ‘지 말다’ thành ‘지 말재요’
엄마가 늦게 다니지 말재요.
Mẹ bảo đừng đi về khuya.
친구가 너무 많이 먹지 말재요.
Bạn tớ bảo đừng ăn nhiều quá.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean