Danh từ + 이라도/라도 (1)
1. Ngữ pháp này biểu hiện cái gì đó, điều gì đó được đề xuất nhưng không phải là tốt nhất trong các lựa chọn, chỉ tạm hài lòng. Có thể dịch là “dù là… cũng hãy…”
물이라도 마셔요.
Dù chỉ là nước thôi thì cũng uống đi.
시간이 없으면 인사라도 하고 가.
Nếu không có thời gian thì chí ít cũng chào một tiếng rồi đi.
과자라도 좀 먹으면서 기다릴래요?
Dù chỉ là bánh snack, cậu có muốn ăn chút trong lúc đợi không?
2. Khi sử dụng sau ‘아무 (것), 누구, 무엇, 어디, 언제, 어느 (것)’ mang ý nghĩa lựa chọn nào cũng tốt, cũng được, không quan trọng.
아무거나라도 주세요.
Cái gì cũng được, cho tôi đại đi.
누구라도 도움이 필요하면 말하세요.
Dù là ai, nếu cần giúp thì cứ nói nhé.
어디라도 갈 수 있다면 떠나고 싶어요.
Nếu có thể đi, thì dù là đi đâu tôi cũng muốn rời khỏi đây.
3. Phía trước có thể sử dụng cùng với các trợ từ như ‘에, 에서, (으)로, 부터, 까지’.
버스로라도 가야겠어요.
Dù phải đi bằng xe buýt thì cũng phải đi.
카페에서라도 공부할 수밖에 없었어.
Dù chỉ là ở quán cà phê, mình cũng không còn cách nào ngoài việc học ở đó.
4. Dùng với câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ về một khả năng nào đó (thường dùng với 혹시).
혹시 문자라도 받으셨어요?
Có thể nào bạn nhận được tin nhắn (dù chỉ là một cái) không?
5. So sánh ‘(이)나’ & ‘(이)라도

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean