Danh từ +치고
1. Ngữ pháp này được dùng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, biểu hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó. Thông thường nó hay được sử dụng cùng với ‘없다’ hoặc câu hỏi bóng gió, có chút mỉa mai như ‘어디 있겠어요?’. Vì vậy có thể dịch là “(đã là) … thì (sẽ) không…./ai mà không…., (đã là) …. hầu như đều”
요즘 대학생치고 아르바이트 안 하는 사람 거의 없어요.
Sinh viên đại học ngày nay thì hầu như đều đi làm thêm mà.
연예인치고 외모에 신경 안 쓰는 사람 봤어요?
Bạn từng thấy người nổi tiếng nào mà không quan tâm đến ngoại hình chưa?
요즘 젊은 사람치고 SNS 안 하는 사람은 없지요.
Thanh niên thời nay thì ai mà không dùng mạng xã hội chứ.
남자치고 축구 안 좋아하는 사람 못 봤어요.
Tôi chưa từng thấy người đàn ông nào mà không thích bóng đá.
한국 사람치고 김치 못 먹는 사람은 정말 드물어요.
Người Hàn mà không ăn được kimchi thì hiếm lắm đấy.
2. Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/ khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà tồn tại hay mang theo bởi danh từ. Có thể dịch là “so với… thì…”
외국인치고 발음이 정말 자연스럽네요.
So với việc là người nước ngoài thì phát âm của bạn tự nhiên thật đấy.
초보자치고는 실력이 꽤 괜찮은데요?
So với người mới bắt đầu thì trình độ khá ổn đó!
3. Trường hợp đằng sau thêm ‘는’ thành ‘치고는’ được sử dụng rất nhiều, lúc này giản lược thành ‘치곤’
노인치곤 건강이 아주 좋으시네요.
So với người cao tuổi thì sức khỏe của bác thật tốt.
신입사원치곤 일을 꽤 잘하네요.
So với một nhân viên mới thì làm việc tốt thật đấy.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean