Danh từ + 중이다
Động từ + 는 중이다
1. [Động từ + 는 중이다]: Đứng sau động từ thể hiện một thời điểm trong quá trình của hành động nào đó đang được tiến hành, tương ứng với nghĩa tiếng Việt “đang…, đang trong quá trình…”.
지금 식사하는 중이에요.
Tôi đang ăn cơm.
회의하는 중이라서 전화를 못 받았어요.
Tôi đang họp nên không nghe điện thoại được.
죄송하지만 지금 면접 보는 중이라 나중에 전화드릴게요.
Xin lỗi, tôi đang trong buổi phỏng vấn nên sẽ gọi lại sau.
회의록을 정리하는 중인데, 끝나는 대로 보내 드릴게요.
Tôi đang tổng hợp biên bản họp, xong sẽ gửi ngay cho anh/chị.
2. Với trường hợp thời gian xuất hiện của hành động là quá khứ thì dùng dạng ‘는 중이었다’.
전화했을 때는 운전하는 중이었어요.
Lúc bạn gọi thì tôi đang lái xe.
어제는 이사하는 중이었어요.
Hôm qua tôi đang trong quá trình chuyển nhà.
3. Khi sử dụng cùng danh từ thì dùng dạng ‘중이다’.
수업 중이라 나갈 수 없어요.
Đang trong giờ học nên không thể ra ngoài.
면접 중에 전화하면 안 돼요.
Đang phỏng vấn thì không được gọi điện.
고객님, 현재 결제 확인 중이니 잠시만 기다려 주세요.
Quý khách, hiện chúng tôi đang kiểm tra thanh toán, xin vui lòng chờ một chút.
4. So sánh ‘는 중이다’ & ‘고 있다’

_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean