Động từ + 자면
1. Ngữ pháp này thể hiện nghĩa vế sau là điều kiện hay kết quả cho giả đinhk, ý định của vế trước. Tương đương với nghĩa tiếng Việt “nếu định….thì, nếu muốn …thì”.
Cấu trúc này không thể dùng chung với thể phủ định như ‘못, 지 못하다, 지 말다’ . Có thể được thay thế bằng cấu trúc (으)려면 mà không làm thay đổi nghĩa.
일찍 일어나자면 일찍 자야 해요.
Nếu định dậy sớm thì phải ngủ sớm.
외국어를 잘하자면 많이 연습해야 해요.
Nếu muốn giỏi ngoại ngữ thì phải luyện tập nhiều.
살을 빼자면 운동을 해야 해요.
= 살을 빼려면 운동을 해야 해요.
Nếu muốn giảm cân thì phải tập thể dục.
한국에서 살자면 한국말을 잘해야 해요.
Nếu định sống ở Hàn Quốc thì phải giỏi tiếng Hàn.
운전을 잘하자면 연습을 꾸준히 해야 해요.
Nếu muốn lái xe giỏi thì phải luyện đều đặn.
2. Mẫu câu ‘자면’ không thể kết hợp với cấu trúc phủ định như ‘못, 지 못하다, 지 말다’, nhưng có thể kết hợp với các cấu trúc phủ định như ‘안, 지 않다’.
늦지 않자면 지금 출발해야 해요.
Nếu muốn không bị trễ thì phải đi ngay bây giờ.
시험에 떨어지지 않자면 열심히 공부해야 해요.
Nếu không muốn trượt thì phải học chăm chỉ.
3. Là hình thái kết hợp của dẫn dụng gián tiếp đề nghị rủ rê ‘자고 하다’ và điều kiện ‘(으)면’nhằm thể hiện giả định điều mà ai đó đề nghị hoặc khuyên nhủ. Tương đương với nghĩa tiếng Việt là “nếu rủ… thì, nếu đề nghị… thì”.
친구가 같이 영화를 보자면 나는 안 갈 거야.
Nếu bạn rủ đi xem phim thì tớ sẽ không đi đâu.
그가 계속 같이 살자면 난 생각을 좀 해 봐야겠어.
Nếu anh ấy còn định rủ sống chung, thì tớ phải suy nghĩ lại.
모두 회식을 하자면 나는 빠질래요.
Nếu mọi người rủ đi liên hoan thì tôi xin phép không tham gia.
그 사람이 여행을 가자면 나도 따라갈래요.
Nếu người đó rủ đi du lịch thì tôi cũng muốn đi cùng.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean