Chủ Nhật, Tháng 10 19, 2025
HomeNgữ PhápTiếng Hàn Trung Cấp 자마자: “ngay khi…thì, vừa…thì…” 

[Ngữ pháp] 자마자: “ngay khi…thì, vừa…thì…” 

Động từ + 자마자 

1. Biểu hiện việc gì đó ngay lập tức xảy ra ngay sau một sự kiện nào đó. Mệnh đề thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc. Có thể hiểu tương đương trong tiếng Việt là “ngay khi…thì, vừa…thì…” 

수업이 끝나자마자 집에 갔어요.
Ngay khi tan học, tôi đã về nhà.

문을 열자마자 고양이가 뛰어 나왔어요.
Vừa mở cửa ra là con mèo chạy ào ra ngoài.

전화 받자마자 소리를 질렀어요.
Vừa bắt máy xong, cô ấy đã hét lên.

앉자마자 선생님이 출석을 부르셨어요.
Vừa ngồi xuống là thầy giáo điểm danh luôn.

출근하자마자 일이 산더미처럼 쌓였어요.
Vừa đến công ty là công việc chất như núi rồi.

2. Cũng có thể được dùng với các sự kiện xuất hiện ngay tức khắc một cách ngẫu nhiên, tình cờ. 

문자를 보내자마자 답장이 왔어요.
Ngay khi tôi gửi tin nhắn, tin trả lời đến ngay.

밖에 나가자마자 비가 쏟아졌어요.
Vừa bước ra ngoài thì trời đổ mưa tầm tã.

3. Không thể kết hợp với quá khứ ‘았/었’ trước ‘자마자’, thì quá khứ được thể hiện ở mệnh đề sau. 

집에 가자마자 잤어요. (o)
집에 갔자마자 잤어요. (x)
Vừa về nhà tôi đã ngủ luôn

_________________

Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây

🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài Viết Mới Nhất

Bài Viết Xem Nhiều Nhất

153 Ngữ pháp sơ cấp

Đề TOPIK Không Công Khai

Đề Thi TOPIK Công Khai