Danh từ + 이라면/라면
1. Ngữ pháp này được gắn vào danh từ dùng khi giả định danh từ đó là điều kiện cho vế sau. Có thể dịch sang tiếng Việt là “Nếu là … thì…”.
Sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 라면
Sau danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이라면
그가 친구라면 도와줘야지.
Nếu anh ấy là bạn thì phải giúp chứ.
꿈이라면 깨고 싶지 않아요.
Nếu đây là mơ thì tôi không muốn tỉnh.
진실이라면 언젠가는 밝혀질 것이다.
Nếu đó là sự thật thì một ngày nào đó sẽ được làm sáng tỏ.
A: 이 일, 내가 할 수 있을까?
Liệu mình có thể làm được việc này không?
B: 너라면 충분히 할 수 있어.
Nếu là cậu thì hoàn toàn có thể làm được.
2. Có thể dùng dưới hình thức ‘Danh từ(이)라면 Danh từ이다’ trong đó danh từ được lặp lại để thể hiện sự công nhận và tiếp nhận một tình huống là như vậy.
운명이라면 운명이다. 받아들일 수밖에 없다.
Số phận vẫn là số phận. Đành phải chấp nhận thôi.
책임이라면 책임이다. 내가 해야 할 일이니까.
Trách nhiệm thì vẫn là trách nhiệm thôi. Vì đó là việc tôi phải làm.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean