Danh từ +이라고는/라고는
Động từ + 다고는
Tính từ + 다고는
1. Danh từ (이)라고는: Cấu trúc dùng để nói “đối tượng danh từ thì gần như không có một chút nào”, thường đi với các động từ phủ định như 없다, 상상도 못했다. Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “gần như không…., không …. nào”.
한국에 유학 온 외국 학생이어서 아는 사람이라고는 한 명도 없다.
Vì là du học sinh ở Hàn, nên gần như không biết ai cả.
우리 부서에 여자라고는 나 하나밖에 없다.
Trong phòng ban chúng tôi, nếu nói là “có nữ giới”, thì chỉ mỗi mình tôi thôi.
도움이라고는 전혀 받지 못했어요.
Không nhận được bất kỳ sự giúp đỡ nào.
그날은 기억이라고는 단 하나도 남아 있지 않았다.
Ngày hôm đó, không còn chút ký ức nào sót lại cả.
2. Động từ/ Tính từ ‑다고는 (할 수 없다): Diễn tả việc không thể nói rằng A/V đúng, nếu có cố nói thì cũng không đúng. Thường đi kèm với 표현 “…할 수 없다” – “không thể nói…”
그녀는 음식을 많이 먹는다고는 할 수 없다.
Không thể nói rằng cô ấy ăn nhiều.
그의 발언이 완전히 틀렸다고는 할 수 없지만, 오해를 불러일으킬 수 있어요.
Không thể nói rằng phát ngôn của anh ấy hoàn toàn sai, nhưng nó có thể gây hiểu lầm.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean