Động từ + (으)ㄹ 뿐/뿐이다
Tính từ + (으)ㄹ 뿐/뿐이다
1. Ngữ pháp này thể hiện ngoài trạng thái hay tình huống mà vế trước diễn đạt thì không có cái nào đó khác cả, có nghĩa trong tiếng Việt là “chỉ, chỉ là”
Có thể dùng dưới dạng kết thúc câu ‘(으)ㄹ 뿐이다’.
저는 제 할 일을 했을 뿐이에요.
Tôi chỉ làm việc của mình thôi.
그는 웃었을 뿐 아무 말도 하지 않았다.
Anh ấy chỉ cười mà không nói lời nào.
도와줄 뿐 대가를 바라지 않습니다.
Tôi chỉ giúp đỡ chứ không mong đền đáp.
그건 단지 오해였을 뿐이에요.
Đó chỉ là sự hiểu lầm thôi.
조금 실망스러웠을 뿐, 크게 화난 건 아니에요.
Tôi chỉ hơi thất vọng, không đến mức tức giận.
2. Tương tự với cách biểu hiện này có khi dùng ‘(으)ㄹ 따름이다’. Thường thì ‘-(으)ㄹ 뿐이다’ dùng trong văn viết hay văn nói, còn ‘(으)ㄹ 따름이다’ thì được dùng trong văn viết hay một hoàn cảnh thật trang nghiêm.
저는 제 할 일을 했을 뿐입니다.
= 저는 제 할 일을 했을 따름입니다.
Tôi chỉ đơn thuần làm bổn phận của mình
3. Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’.
저는 그냥 도와줬을 뿐이에요.
Tôi chỉ đã giúp một chút thôi.
그는 사실을 말했을 뿐이에요.
Anh ta chỉ nói sự thật thôi.
4. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘일 뿐’.
그는 손님일 뿐이에요.
Anh ta chỉ là khách thôi.
그건 제 생각일 뿐입니다.
Đó chỉ là ý kiến cá nhân của tôi thôi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean