Động từ + (으)ㄹ래야 + Động từ(으)ㄹ 수가 없다
1. Ngữ pháp thể hiện việc dự định làm việc gì đó nhưng bởi vì mục đích đó cùng với tình huống, hoàn cảnh trái ngược nên hoàn toàn không thể thực hiện được. Có thể dịch là “hoàn toàn không thể….”, “có muốn thế nào đi nữa cũng không thể…”, “có bảo… cũng không thể…”.
잊으려면 잊을래야 잊을 수가 없어요.
Tôi muốn quên mà có muốn quên cũng không thể quên được.
자고 싶은데 시끄러워서 잘래야 잘 수가 없어요.
Muốn ngủ lắm mà ồn quá, có ngủ cũng không được.
인터넷이 끊겨서 보려야 볼 수가 없어요.
Mạng bị ngắt nên có muốn xem cũng không được.
그 사람을 미워할래야 미워할 수가 없어요.
Muốn ghét người đó mà không thể ghét nổi.
이 논문은 전공 용어가 너무 많아서, 읽을래야 읽을 수가 없어요.
Bài luận này dùng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành nên có muốn đọc cũng không nổi.
2. Có thể dùng cùng với ‘있다’ mang ý nghĩa ‘머무르다’ (còn lại, ở lại)
이 동네는 너무 시끄러워서 있으려야 있을 수가 없어요.
Khu này ồn ào quá, có muốn ở lại cũng không thể ở nổi.
냄새가 심해서 방에 있으려야 있을 수가 없어요.
Mùi nồng quá, ở trong phòng không nổi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean