Động từ + 을 대로/ㄹ 대로
Cấu trúc dùng để nhấn mạnh rằng hành động đó đã xảy ra đến mức cực hạn, không còn giới hạn nào nữa, mang sắc thái mệt mỏi, tổn thương, tiêu cực, kiệt quệ, v.v. Thường dùng với các động từ diễn tả trạng thái, cảm xúc, sức khỏe,… Có thể dịch tương đương sang tiếng Việt là “đến mức…, quá mức…”.
지칠 대로 지쳤어요.
Tôi đã kiệt sức đến mức không thể chịu nổi nữa.
망가질 대로 망가졌어요.
Nó đã hỏng hoàn toàn rồi.
피곤할 대로 피곤해서 아무것도 하고 싶지 않아요.
Tôi mệt rã rời đến mức không muốn làm gì cả.
더러워질 대로 더러워진 옷은 버리는 게 낫겠어요.
Quần áo bẩn quá mức rồi, nên vứt đi thì hơn.
상처받을 대로 상처받았어요.
Tôi đã tổn thương quá nhiều rồi.
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean