Động từ + (으)ㄹ 텐데
Tính từ + (으)ㄹ 텐데
1. Ngữ pháp này được dùng khi người nói giả định, suy đoán, phỏng đoán mạnh mẽ về một hoàn cảnh ở vế trước rồi đưa ra ý kiến có liên quan ở vế sau (thường mang hơi hướng lo lắng, có chút hối tiếc). Có nghĩa trong tiếng Việt là “chắc là, có lẽ, đáng ra là…, chắc sẽ…mà…, chắc là… nên…”.
비가 올 텐데 우산 안 가져왔어요.
Chắc là trời sẽ mưa mà tôi lại không mang ô.
부모님도 많이 기대하셨을 텐데 결과가 안 좋아서 걱정이에요.
Chắc bố mẹ cũng kỳ vọng nhiều lắm, mà kết quả không tốt nên tôi lo lắng.
그렇게 늦게 출발하면 시간 안에 도착하기 어려울 텐데 왜 지금 가요?
Đi muộn vậy thì chắc khó đến kịp giờ mà, sao giờ mới đi?
그 말을 들었을 땐 상처를 받았을 텐데 아무렇지 않은 척하더라고요.
Chắc lúc nghe câu đó cậu đã tổn thương, mà lại tỏ ra như không có gì.
2. Có thể lược bỏ lời nói phía sau và dùng như một cách kết thúc câu. Ở dạng kết thúc câu ‘(으)ㄹ 텐데요’ thể hiện sự suy đoán về một việc gì đó có căn cứ.
회의가 이렇게 길어질 줄 몰랐어요. 중요한 일정이 겹쳤을 텐데요.
Tôi không ngờ cuộc họp lại kéo dài thế này. Chắc là đã bị trùng với lịch quan trọng rồi nhỉ.
3. Có thể kết hợp cùng với quá khứ ‘았/었’.
지금쯤 도착했을 텐데 왜 안 오지요?
Chắc giờ này đã đến nơi rồi mà, sao chưa tới nhỉ?
혼자 하기 힘들었을 텐데 잘 해냈네요.
Làm một mình chắc khó lắm mà bạn đã làm tốt thật đấy.
기회를 줬을 때 도전했으면 지금쯤은 많이 성장했을 텐데.
Nếu lúc đó nắm lấy cơ hội thì giờ chắc đã tiến bộ nhiều rồi.
4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘일 텐데’.
중요한 회의일 텐데 왜 아무도 참석하지 않았어요?
Chắc đó là cuộc họp quan trọng mà, sao không ai tham dự vậy?
마지막 기회일 텐데 이렇게 쉽게 포기해도 돼요?
Chắc đây là cơ hội cuối cùng mà, có nên bỏ cuộc dễ vậy không?
_________________
Xem thêm Các Ngữ Pháp Trung – Cao Cấp Tại Đây
🌸 Học thêm tiếng Hàn: Facebook Unnie Korean
🎧 Luyện nghe siêu dễ thương: YouTube Unnie Korean
🎉 Giải trí & học vui mỗi ngày: Tiktok Unnie Korean